một vật dao động điều hòa , khi vật có li độ x\(_1\)=4 cm thì vân tốc v1=40\(\sqrt{3}\)π cm/s ;khi vật có li độ x2=4\(\sqrt{2}\)cm thì vân tốc v2= 40\(\sqrt{2}\)\(\pi\) cm/s. độ lớn tốc độ góc?
A 5π rad/s
B 20π rad/s
C 10π rad/s
D 4π rad/s
Một vật dao động điều hòa khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc của vật là v1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là v2 = 50 cm/s. Tần số của dao động điều hòa là
A. π Hz.
B. 10 π Hz.
C. 10 Hz.
D. 5 π Hz.
Một vật dao động điều hòa khi vật có li độ x 1 = 3 cm thì vận tốc của vật là v 1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng thì vận tốc của vật là v 2 = 50 cm/s. Tần số của dao động điều hòa là
A. π Hz
B. 10 π Hz
C. 10 Hz
D. 5 π Hz
Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ x 1 = 3 cm thì vận tốc của nó là v 1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng vật có vận tốc v 2 = 50 cm/s. Li độ của vật khi có vận tốc v 3 = 30 cm/s là
A. 5 cm.
B. 4 cm.
C. 2 cm.
D. 16 cm
ü Đáp án B
+ Tần số góc của dao động
ω = v 2 2 - v 1 2 x 1 2 - x 2 2 = 10 r a d / s - > A = v 2 ω = 5 c m
Li độ của vật tại vị trí v = 30 cm
x 3 = ± A 2 - v 3 ω 2 = ± 4 c m
Một vật dao động điều hoà khi vật có li độ x1 = 3 cm thì vận tốc của nó là v1 = 40 cm/s, khi vật qua vị trí cân bằng vật có vận tốc v2 = 50 cm/s. Li độ của vật khi có vận tốc v3 = 30 cm/s là
A. 5 cm.
B. ± 4 cm.
C. 2 cm.
D. 16 cm.
Một vật dao động điều hòa, khi li độ của vật là x 1 = − 1 cm thì vận tốc của vật là v 1 = 5 π 3 cm/s, khi li độ của vật là x 2 = 2 cm thì vận tốc của vật là v 2 = 5 π 2 cm/s. Biên độ dao động của vật là
A. 2 cm
B. 3 cm
C. 4 cm
D. 5 cm
Một vật dao động điều hòa cho biết lúc vật ở vị trí li độ là 3 cm thì vận tốc là -40\(\pi\) cm/s, lúc ở li độ là - 4 cm thì vận tốc là 30π cm/s. Biên độ dao động là
Áp dụng công thức độc lập với thời gian ta có :
32 + (-40π)2 / ω2 = A2
(-4)2 + (30π)2 / ω2 = A2
Suy ra :
A = 5(cm); ω = 10π
Một vật dao động điều hòa trên trục x’Ox với gốc tọa độ O là vị trí cân bằng của vật. Khi vật ở li độ x1 = 2 cm và x2 = 3 cm thì nó có vận tốc tương ứng là v 1 = 4 π 3 cm / s và v 2 = 2 π 7 cm / s . Biên độ và chu kì dao động là
A. A = 2 cm và T = 1 s
B. A = 4 cm và T = 2 s
C. A = 2 cm và T = 2 s
D. A = 4 cm và T = 1 s
Một vật dao động điều hòa trên trục x’Ox với gốc tọa độ O là vị trí cân bằng của vật. Khi vật ở li độ x 1 = 2 cm và x 2 = 3 cm thì nó có vận tốc tương ứng là v 1 = 4 π 3 c m / s và v 2 = 2 π 7 c m / s . Biên độ và chu kì dao động là
A. A = 2 cm và T = 1 s
B. A = 4 cm và T = 2 s
C. A = 2 cm và T = 2 s
D. A = 4 cm và T = 1 s
Đáp án D
+ Tần số góc của dao động
ω = v 1 2 - v 2 2 x 2 2 - x 1 2 = 2 π r a d / s → T = 1 s
→ Biên độ của giao động A = x 1 2 + v 1 ω 2 = 4 c m
một vật dao động điều hòa đi qua vị trí cân bằng theo chiều âm ở thời điểm ban đầu. khi vật đi qua vị trí có li độ x1= 3cm thì có vận tốc v1= 8π cm/s. khi vật qua vị trí có li độ x2= 4 cm thì có v2= 6π cm/s. vật dao động với phương trình có dạng
Dùng công thức độc lập: \(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
Suy ra hệ:
\(A^2=3^2+\dfrac{(8\pi)^2}{\omega^2}\)
\(A^2=4^2+\dfrac{(6\pi)^2}{\omega^2}\)
Từ đó tìm được:
\(A=5cm\)
\(\omega=2\pi(rad/s)\)
Ban đầu, vật qua VTCB theo chiều âm, suy ra \(\varphi=\dfrac{\pi}{2}(rad)\)
Vậy PT dao động: \(x=5\cos(2\pi t+\dfrac{\pi}{2})cm\)